Địa chỉ:
Xóm 4 - xã Nghĩa Thuận – thị xã Thái Hòa – Nghệ An / Hotline: 094.936.2828

QUY TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÂY CÀ TÍM DÀI AN TOÀN TRONG NHÀ KÍNH, NHÀ MÀNG TRỒNG GIÁ THỂ

Cà tím hay cà dái dê là một loài cây thuộc họ Cà với quả cùng tên gọi, nói chung được sử dụng làm một loại rau trong ẩm thực. Cà tím có quan hệ họ hàng gần gũi với cà chua, khoai tây, cà dừa, cà pháo và có nguồn gốc ở miền Nam Ấn Độ và Sri Lanka.  Thân cây phát triển với chiều cao trung bình từ 50 - 150cm và thường có gai nhỏ. Lá cà tím lớn, phiến lá rộng và mặt dưới lá được bao phủ lông tơ. Hoa có màu trắng cho đến màu tím nhạt và nhị hoa có màu vàng. Cà tím được xem là một loại thực phẩm có giá trị dinh dưỡng cao, nhất là lượng lớn chất xơ, vitamin và khoáng chất mà lại chứa rất ít calo. Cà tím là một loại quả dễ trồng và cho năng suất cao và rất mau thu hoạch chỉ trong vòng khoảng 2 tháng.

ca-tim

 

QUY TRÌNH KỸ THUẬT SẢN XUẤT CÂY CÀ TÍM DÀI AN TOÀN TRONG NHÀ KÍNH, NHÀ MÀNG TRỒNG GIÁ THỂ

Phạm vi áp dụng: Sản xuất trong nhà màng, nhà kính, trồng giá thể
I. Thời vụ trồng:
Miền Bắc: Trồng quanh năm
Lâm Đồng: Trồng quanh năm
Miền Nam: Trồng quanh năm


II. Giống: Sử dụng các giống trong danh mục ban hành, hầu hết là sử dụng giống cà tím dài runaco tỷ lệ nảy mầm tốt; năng suất cao
Lượng giống: 0,08 0,1 kg/ha, hoặc 1300 1600 hạt/ha. Mật độ trồng 1300 1600 cây/ha
Tiêu chuẩn cây giống trồng: Cây giống phải được gieo khay, trên giá thể sạch không nhiễm nấm bệnh

Độ tuổi cây (ngày)

Chiều cao cây (cm)

Đường kính cổ rễ (mm)

Tình trạng cây giống

Ghi chú

20-25

10/15/21

2.5-3.5

Cây khoẻ mạnh, không dị hình, rễ trắng, ngọn phát triển tốt, lá không vết sâu bệnh hại.

Trồng giống cà tím tự thụ, sinh trưởng vô hạn để có hiệu quả cao trong điều kiện nhà kính

 
 

III. Chuẩn bị giá thể trồng

Ngày trước trồng

15-20 ngày

1-2 ngày

1. Dọn sạch tàn dư (Tàn dư cây trồng từ vụ trước)

2. Đảo và xử lý xơ dừa. Nếu là giá thể mới mua trong nước cần xử lý ngâm ủ bằng Ca(OH)3 trong > 3 ngày trước khi đưa vào máng trồng. Nếu trông bằng bịch, bầu thì nhập khẩu thì không cần đảo trộn

3. Đóng kín rèm trong quá suốt quá trình xử lý, trong trường hợp không có cây trồng trong nhà và giá thể cũ

1. Nếu là giá thể mới trồng lần đầu, tưới CaNO3, MgNO3, 10 – 15 phút, sau 12 ngày thì trồng.

2. Nếu giá thể cũ cần tưới rửa xơ dừa 50 80m3 nước sạch/ha

IV. Trồng và chăm sóc sau trồng:

Trồng cây

Ngày sau trồng

1-45 ngày

45-80 ngày

Giai đoạn cuối thu hoạch

Trồng cây với mật độ: 28.000 35.000 cây/ha.

Hàng x hàng = 70cm,

Cây x cây = 35cm đối với trồng máng rộng 1m

Hàng x hàng = 1,6cm, cây x cây= 20cm đối với trồng bịch, bầu

1. Buộc dây giàn, liên tục quấn ngọn hàng ngày

2. Tưới phân hàng ngày theo công thức giai đoạn 1 – cây phát triển sinh dưỡng.

Tưới phân hàng ngày theo công thức giai đoạn 2

Tưới phân hàng ngày theo công thức phân giai đoạn nuôi quả

V. Công thức phân bón:

Giai đoạn cây trồng

Chủng loại phân bón

Lượng phân thương phẩm/ gđ (kg)

Lượng phân nguyên chất

N

P2O5

Ca

Mg

S

Giai đoạn 1

(từ 1 -30

ngày

Phân Calcium Nitrate 15,5-26,5


100

15.5


26.5



Muti-K; N: 13%; K2O: 46%

50

6.5





Phân bón MKP 0-

52-34

25


13




Phân bón MAP 12 61

25

3

15.3




Magnesium sulfate (MgSO4.7H2O) S: 12,8%; MgO : 16%)

75




12

9.6

Magnisal 11-0-0-16

25

2.8



4


NPK (16 8 34)







Polyfeed 19 19 -19

50

9.5

9.5




Muti micro Comb

6






Bortrac

2






Caltrac

1






Tổng


359

37

38

27

16


Giai đoạn 2

(từ 30 80

ngày)

Phân Calcium Nitrate 15,5-26,5

125

19.4


33.1



Muti-K; N: 13%; K2O: 46%

100

13





Phân bón MKP 0-52-34

50


26




Phân bón MAP 12 61

50

6

30.5




Magnesium sulfate (MgSO4.7H2O) S: 12,8%; MgO : 16%)

75




12

9.6

Magnisal 11-0-0-16

75

8.3



12


NPK (16 8 34)

50

8

4




Polyfeed 19 19 -19

100

19

19




Muti micro Comb

8






Bortrac

3






Caltrac

3






Tổng


639

74

80

33.1

24

10

Giai đoạn 3

(từ 80 160

ngày

Phân Calcium Nitrate 15,5-26,5

175

27.1


46.4



Muti-K; N: 13%; K2O: 46%

100

26





Phân bón MKP 0-52-34

75


39




Phân bón MAP 12 61

25

3

15.3




Magnesium sulfate (MgSO4.7H2O) S: 12,8%; MgO : 16%)

100




16

12.8

Magnisal 11-0-0-16

125

13.8



20


NPK (16 8 34)

75

12

6




Polyfeed 19 19 -19

100

19

19




Muti micro Comb

10






Bortrac

4






Caltrac

4






Tổng


893

101

79

46.4

36

12.8

Giai đoạn 4

(từ 160 180

ngày)

Phân Calcium Nitrate 15,5-26,5

50

7.8


13/3



Muti-K; N: 13%; K2O: 46%

50

6.5





Phân bón MKP 0-52-34

25


13




Phân bón MAP 12 61

25






Magnesium sulfate (MgSO4.7H2O) S: 12,8%; MgO : 16%)

25




4

3

Magnisal 11-0-0-16

25

2.8



4


NPK (16 8 34)

25

4

2.6




Polyfeed 19 19 -19

25

4.8

4.8




Muti micro Comb

13






Bortrac

1






Caltrac

1






Tổng


230

20

20

13

8

3

Tổng lượng phân cho 1 vụ cà chua (6 tháng)

Phân Calcium Nitrate 15,5-26,5

450






Muti-K; N: 13%; K2O: 46%

400






Phân bón MKP 0-52-34

175






Phân bón MAP 12 61

100






Magnesium sulfate (MgSO4.7H2O) S: 12,8%; MgO : 16%)

275






Magnisal 11-0-0-16

250






NPK (16 8 34)

150






Polyfeed 19 19 -19

275






Muti micro Comb

27






Bortrac

10






Caltrac

8.5






Tổng


2121





 

 

VI. Phòng trừ sâu bệnh hại:

 

Ngày sau trồng

35 ngày

7-10 ngày

25 ngày - thu hoạch

1. Sâu xám, sâu khoang: Sử dụng thuốc Actimax 50WG, Pegasus 500SC, Radiant 60SC để trừ sâu.

2. Bệnh thối gốc: sử dụng Amistar 250EC hay Validcine 2SL để trừ bệnh.

1. Sâu xám, sâu khoang, bọ phấn, rệp, dòi đục lá: Sử dụng thuốc Oshin 20WP, Prevathon 5SC, Pegasus 500SC, Radiant 60SC để trừ sâu.
2. Bệnh thối gốc, héo vàng, héo xanh, thán thư sử dụng Kasumin 2SL, Validcine 5SL Revus opti 440SC, Daconil 75WP, Nativo 750WG, Antracol 70WG, Amistar 250EC để trừ bệnh.

1. Sâu xanh, bọ trĩ, bọ phấn, rệp, dòi đục lá, nhện đỏ: Dùng thuốc Oshin 20WP, Prevathon 5SC, Pegasus 500SC, Radiant 60SC để trừ sâu, kết hợp với sử dụng bẫy chua ngọt, bẫy dính vàng, xanh.
2. Bệnh phấn trắng, héo xanh, khảm TMV, Mốc sương, đốm vòng, héo vàng, tuyến trùng…: dùng Revus opti 440SC, Daconil 75WP, Nativo 750WG, Antracol 70WG, Amistar 250EC, Tervigo 020SC, Biobac 50WP, Strepgold 70WP để trừ bệnh.

 *Lưu ý:
- Điều tra sâu bệnh hại đinh kỳ 2-3 ngày/ lần ở tất cả các giai đoạn từ trồng đến thu hoạch lần cuối.
- Sử dụng đúng nồng độ, liều lượng, đảm bảo đủ thời gian cách ly ghi trên nhãn thuốc.
- Không phun thuốc vào trưa nắng nóng.


VII. Thu hoạch:
Thời gian từ trồng đến khi thu hoạch khoảng 70 90 ngày tùy từng giống và mùa vụ.
Tiến hành thu hoạch khi cà tím dài chuyển sang màu tím đều, thu vào sáng sớm hoặc chiều mát .

 
 
 
 
 
 
 
 
Thông tin liên hệ

CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG VIETTIN

Mã số thuế/ Mã số kinh doanh: 2901896547

Người đại diện pháp luật: Trần Hoài Thanh

Địa chỉ: Xóm 4, xã Nghĩa Thuận, thị xã Thái Hòa, Nghệ An

Điện thoại: 0977.058.259 - Hotline: 094.936.2828

Email: viettinbenvung@gmail.com

Website: nongnghiepviettin.com

Chúng tôi trên bản đồ
Chúng tôi trên Facebook
Website is designed at tnweb.vn